Tuỳ theo cách chi tiêu và tuỳ theo thành phố mà mức sinh hoạt của mỗi người một khác nhau.
Sau đây là phí sinh hoạt trung bình của một du học sinh tại Nhật, bao gồm cả học phí. Số liệu này cho thấy, phí sinh hoạt ở Tokyo cao hơn nhiều so với các thành phố khác:
Sinh hoạt phí trung bình hàng tháng của du học sinh, có kể học phí (đơn vị: yên)
Hokkaido |
122.000
|
Tohoku |
118.000
|
Kanto |
154.000
|
Tokyo |
158.000
|
Chubu |
124.000
|
Kinki |
135.000
|
Chugoku |
124.000
|
Shikoku |
117.000
|
Kyushu |
119.000
|
Trung bình 140.000 yên
Bảng liệt kê chi tiêu trung bình trong tháng của du học sinh: Đơn vị: Yên)
Chi phí học tập và nghiên cứu
|
Đi lại
|
Thức ăn
|
Thuê nhà
|
Điện, nước, gas
|
Bảo hiểm
|
Giải trí
|
Chi phí khác
|
Tiết kiệm
|
|
Ngoài học phí |
Học phí
|
||||||||
9.000
|
48.000
|
8.000
|
27.000
|
30.000
|
8.000
|
3.000
|
7.000
|
11.000
|
25.000
|
Nguồn : “Điều tra sinh hoạt của du học sinh tự túc” của AIEJ, 3/2002